Sau một thời gian khá dài gia nhập lĩnh vực phân phối xe thương mại. Thì những câu hỏi kiểu dạng: “Xe này chở được 2.5 tấn không?” mặc dù xe này là xe tải 1 tấn. Hay xe này chở được 4 tấn không? trong khi xe thiết kế là 2 tấn. Là những câu hỏi không hiếm bắt gặp với các khách hàng khi đi mua xe tải chở hàng. Nếu là ban đầu thì mình cũng sẽ có các ý nghĩ “khách lạ thật, hay bị khùng hay sao hỏi thế”. Tuy nhiên thì sau một khoảng thời gian mình dần nhận ra rằng “Các khách hàng Việt Nam mua xe tải về thì thường luôn muốn chở quá tải”. Điều đó có nghĩa những chiếc xe mà tải 1 tấn thì muốn chở gấp đôi có nghĩa chở lên 2 tấn. Hay những chiếc xe 2 tấn thì muốn chở lên 4 tấn. Vậy tại sao khách không mua xe theo đúng tải trọng mình cần chuyên chở? Theo quan điểm của mình thì có một số lý do sau:
- Tỷ lệ số chuyến hàng quá tải ít, nên khách hàng thường không muốn đầu tư chiếc xe to
- Cùng 1 model sản phẩm thì xe tải trọng thấp thường sẽ rẻ hơn các xe có tải trọng cao hơn
- Phí đường bộ của xe dưới 4 tấn thấp hơn xe từ 4 tấn trở lên
- Chở quá tải để tiết kiệm chi phí vận chuyển……
Đây chỉ là một số quan điểm cá nhân của mình, có thể chính xác hoặc không hoàn toàn chính xác.
Quay trở lại với câu hỏi “Xe tải Tera 180 liệu có chở được 4 tấn hay không?“. Mình xin trả lời câu hỏi này rằng “Chiếc xe này có thể chở được 4 tấn, tuy nhiên khả năng hoạt động, sự khoẻ khoắn của xe thì sẽ cần phải xem xét. Suy cho cùng 1 chiếc xe 1.8 tấn chở quá tải lên tới 4 tấn thì xe không thể nào nói là không ảnh hưởng gì cả. Thiết kế của xe là 1.8 tấn và khi các bạn chở 4 tấn thì chiếc xe của các bạn đang phải làm việc hết sức mình, rồi dần dần sẽ yếu đi và xuống cấp nhiều.
Bên cạnh đó thì khi mà xe bị hoạt động quá tải dễ dẫn đến những tình huống không lường trước được. Và việc bảo hành cho xe từ phía nhà sản xuất cũng rất khó. Nên các bác tài nên cân nhắc khi chở hàng để đảm bảo chiếc xe của mình hoạt động bền bỉ và chất lượng nhất. Ngoài ra thì các chế độ, quyền lợi bảo hành từ nhà sản xuất cũng sẽ được đảm bảo trong thời gian xe hoạt động.
1. Thiết kế xe tải Tera 180
Nói về vẻ ngoài chiếc xe tải 1.8 tấn – Tera 180 được thiết kế theo kểu dáng thịnh hành trên thị trường. Nó có kiểu dáng khá giống như: K200, Porter 150 hay Jac X150. Đều có phần đầu cabin được thiết kế hình khí động học, với các đường uốn cong vuốt ngược về phía sau giúp xe ít cản gió khi di chuyển, và cũng góp phần tiết kiệm tới 3% nhiên liệu.
Với phong cách thiết kế mang hơi hướng của xe du lịch. Nội thất xe tải Tera 180 đem lại cho người sử dụng trải nghiệm lái tiện nghi, thoải mái. Khoang cabin xe tải Tera 180 được thiết kế rộng rãi với trần xe cao, thoáng. Ghế bọc nỉ được thiết kế kiểu dáng ôm lưng. Bản ghế ngồi rộng, tựa lưng mềm êm ái. Ghế lái xe tải Tera 180 có thể dễ dàng điều chỉnh lên xuống theo thể trạng của người lái. Giúp người sử dụng thỏa mái hơn trong quá trình di chuyển xe.
2. Thông số kỹ thuật Tera 180
KÍCH THƯỚC | THÙNG LỬNG | THÙNG MUI BẠT | THÙNG KÍN | |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | mm | 5.150 x 1.700 x 2.020 | 5.330 x 1.760 x 2.430 | 5.330 x 1.740 x 2.430 |
Kích thước khoang chở hàng (DxRxC) |
mm | 3.110 x 1.610 x 355 | 3.200 x 1.620 x 560/1.550 | 3.200 x 1.620 x 1.550 |
Vệt bánh trước / sau | mm | 1360/1180 | ||
Chiều dài cơ sở | mm | 2600 | ||
Khoảng sáng gầm xe | mm | 180 | ||
KHỐI LƯỢNG | ||||
Khối lượng bản thân | kg | 1620 | 1720 | 1720 |
Tải trọng hàng hóa | kg | 1850 | 1750 | 1750 |
Khối lượng toàn bộ | kg | 3600 | 3600 | 3600 |
Số chỗ ngồi | Chỗ | 02 | ||
ĐỘNG CƠ | ||||
Tên động cơ | 4A1-68C43 | |||
Loại động cơ | Diesel, 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng chất lỏng | |||
Dung tích xi lanh | cc | 1809 | ||
Công suất cực đại | Ps/vòng/phút | 68 / 3200 | ||
Mô men xoắn cực đại | Nm/vòng/phút | 170/1.800~2.200 | ||
HỘP SỐ | ||||
Loại hộp số | MT78 | |||
Kiểu hộp số | Cơ khí, 5 số tiến,1 số lùi | |||
Tỷ số truyền hộp số | SỐ 1 : 4.746, SỐ 2: 2.591, SỐ 3: 1.501, SỐ 4:1.000, SỐ 5: 0.770, SỐ LÙI: 4.301 | |||
Tỷ số truyền cuối | 4.9 | |||
KHUNG GẦM | ||||
HỆ THỐNG TREO | ||||
Trước | Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực | |||
Sau | Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực | |||
HỆ THỐNG PHANH | ||||
Phanh chính | Thủy lực. Trợ lực chân không | |||
Trước/ sau | Tang trống / tang trống | |||
LỐP XE | ||||
Trước/ sau | 6.00-13LT8PR / 6.00-13LT8PR( lốp đôi) | |||
Lốp xe dự phòng | 1.0 | |||
TRANG THIẾT BỊ TIÊU CHUẨN |
||||
NGOẠI THẤT | ||||
Gương chiếu hậu | Mặt gương chỉnh điện/ Có sấy gương | |||
Đèn chiếu sáng phía trước | Halogen | |||
Cửa sổ | Cửa sổ chỉnh điện | |||
Khóa cửa trung tâm | Trang bị tiêu chuẩn | |||
NỘI THẤT | ||||
Điều hòa cabin | Trang bị tiêu chuẩn theo xe | |||
Loại vô lăng | Vô lăng gặp gù | |||
Hệ thống giải trí | MP3, AM/FM, Bluetooth | |||
Chìa khóa | Điều khiển từ xa | |||
Lưng ghế | Điều chỉnh 2 hướng | |||
Chất liệu ghế ngồi | Nỉ cao cấp | |||
CHỨC NĂNG AN TOÀN | ||||
Đèn xương mù trước | Có | |||
Hệ thống lái | Trợ lực điện |