Xe tải Tera 100 được đánh giá là dòng sản phẩm nổi bật nhất trong phân khúc xe tải nhẹ dưới 1 tấn trong 3 năm trở lại đậy. Tính đến hết quý II năm 2021 Tera 100 đã khẳng định mình là một thương hiệu xe tải nhẹ Hot nhất thị trường với việc nằm trong TOP 3 các dòng xe tải nhẹ bán chạy nhất thị trường Việt Nam sánh bước với SUZUKI và THACO 2 lão làng trong thị trường xe tải Việt. Với nhu cầu đa dạng của khách hàng thì Daehan Motor cũng đem đến cho thị trường đa dạng các phiên bản thùng khác nhau. Phải kể ở đây đó chính là phiên bản xe tải Tera 100 thùng mui bạt. Với số lượng chiếm tới 80% tổng số xe Tera 100 đã bán ra thị trường.
Phiên bản Tera 100 mui bạt phù hợp với đa số các loại hàng hóa chuyên chở, bởi tính linh hoạt, tiện dụng. Và với các khách hàng chở hàng hóa rau củ quả, hoa, đồ gỗ… thì xe tải Tera 100 thùng bạt là dòng sản phẩm vô cùng phù hợp. Các bạn không tin, hãy cùng ô tô Tây Đô xem chi tiết nội dung dưới đây:
I. Thiết kế xe tải Tera 100 thùng mui bạt
1. Thiết kế ngoại thất
Chiếc xe Tera 100 mui bạt được thiết kế với phần cabin và phần thùng phía sau. Nói về ngoại thất ca bin, một lần nữa phải khẳng định rằng. Teraco 100 là chiếc xe tải nhẹ 1 tấn có thiết kế đẹp mắt nhất trong phân khúc. Với việc chau chuốt từ các đường nét, Tera 100 vẫn sử dụng kiểu cabin thuôn dài về phía trước giống như các thương hiệu xe tải nhẹ 1 tấn đang có trên thị trường.
Tuy nhiên điểm khác biệt ở đây đó là sự trau chuốt, tỉ mỉ từ cụm đèn pha halogen siêu sáng giống như của xe con. Đến mặt ca lăng được gắn logo Daehan ở giữa và được mạ crom toàn bộ tạo nên điểm nhấn của chiếc xe. Bên cạnh đó lưới tản nhiệt và cặp đèn sương mù cũng được lắp đặt một cách rất vừa vặn ở mặt cản phía trước. Kèm theo đó là các đường gân được nhấn nhá vô cùng hợp lý tạo lên sự mềm mại cho xe. Tổng thể đã đem đến cho xe tải Teraco 100 một vẻ ngoài vưa khỏe khoắn, vừa sang trọng mà cũng rất nhẹ nhàng.
=> Có thể bạn quan tâm: xe tải teraco là của nước nào
2. Thùng xe tải Tera 100 mui bạt
Với chiếc xe tải nhẹ Tera 100 thùng bạt. Chiếc thùng xe cũng được trau chuốt vô cùng tỉ mỉ. Đây là một phiên bản mà chiếm đa số trong sản lượng tiêu thụ trên thị trường. Và đặc điểm của một chiếc xe tải thùng bạt đó là có phần vách thùng và trên nóc sẽ được phủ bạt bên trên.Ưu điểm của loại thùng này đó là bảo quản được hàng hóa tránh các tác động ngoài trời, nhưng cũng tạo ra sự thông thoáng. Và có thể dễ dàng điều chỉnh độ cao của thùng bởi cấu tạo các sát sô ở phần nóc thùng
Hiện tại ở ô tô Tây Đô đang phân phối ra thị trường 2 phiên bản Tera 100 mui bạt đó là phiên bản thùng bạt đóng từ chassis lên và thùng bạt đóng từ thùng lửng nhập khẩu lên.
=> Cập nhật chi tiết: BÁO giá xe tera 100 mới nhất 2023
2.1. Thùng bạt đóng từ Chasiss lên
Đây chính là phiên bản Tera 100 mui bạt được đóng trực tiếp từ Chasiss lên. Với phiên bản này thì thùng xe sẽ được cấu tạo bởi phần sàn xe, khung, vách xe và bạt. Vách thường được sử dụng là vách inox, sàn xe thường là sàn sóng tuy nhiên tùy vào nhu cầu của khách hàng thì sàn xe bên ô tô Tây Đô có thể thay đổi để phù hợp với quý khách.
2.2. Thùng bạt được đóng từ thùng lửng nhập khẩu lên
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, bên ô tô Tây Đô cũng đã cho ra đời 1 phiên bản xe tải Tera 100 thùng bạt khác. Đó chính là bản Tera 100 mui bạt đóng từ thùng lửng nhập khẩu. Và từ khi được đưa ra thị trường thì đây chính là phiên bản thùng bạt được rất nhiều các khách hàng quan tâm, đón nhận, tạo lên cơn sốt trên thị trường xe tải nhẹ Việt Nam.
Như mọi người có thể thấy, phiên bản xe tải Tera 100 mui bạt này được cấu tạo gồm: sàn xe, phần bửng của thùng lửng, phần vách, và bạt nóc xe. Khá giống với các dòng xe tải 1 tấn thùng bạt nhập khẩu như Hyundai Porter, Bonggo.. Nhìn tổng quan thì chiếc xe tải Tera 100 thùng bạt này đẹp hơn, chắc chắn hơn so với phiên bản được đóng trực tiếp từ chassis lên. Và đây là phiên bản đặc biệt do ô tô Tây Đô trực tiếp thiết kế lên mẫu.
Sàn xe là sàn thép có độ dày 2 mm.
Phần bửng được làm từ thép với độ dà 2mm cao 38 cm. Phía trên là vách inox dày 1mm. Phần khung thùng được làm từ thép hộp 4×4.Tiếp đó là phần sát xô có thể kéo lên, kéo xuống linh hoạt với nhu cầu vận chuyển của khách hàng
Đó là cấu tạo cơ bản. Còn các khách hàng có bất kỳ yêu cầu gì về thùng thì bên phía Auto Tây Đô đều có thể đáp ứng được theo nhu cầu của quý khách hàng.
II. Nội thất xe tải tera 100 mui bạt
Xe Tera 100 không chỉ được đánh giá cao về thiết kế ngoại thất. Mà thiết kế nội thất cũng là một điểm cộng mà nhà máy Daehan Motors đã dành cho dòng xe này.
Khi bước vào bên trong khoang Cabin có thể thấy hơi hướng của các dòng xe Kia Hàn Quốc. Cabin xe tera 100 khá rộng rãi và thoải mái với 2 chỗ ngồi. Xe được thiết kế tông màu chủ đạo là tông màu xám bạc và màu đen sang trọng như xe con. Ghế là ghế nỉ, và ghế lái xe Tera 100 thùng bạt có thể điều chinh lên xuống tùy theo thể trạng của người lái.
Bên cạnh đó, xe tải Tera 100 mui bạt được trang bị điều hòa 02 chiều, trợ lực lái điện nhẹ nhàng giúp tiết kiệm tới 6% nhiên liệu.
Cũng giống như hầu hết các dòng xe tải khác. Xe Teraco được trang bị hệ thống giải trí bao gồm: Radio, cổng aux kết nối điện thoại. Loa được thiết kế 2 bên cánh cửa. Với một dòng xe tải nhỏ thì hệ thống loa xe Teraco 100 được đánh giá khá tốt. Để trải nghiệm quý khách hàng có thể ghé qua Showroom Tây Đô để cảm nhận thực tê.
Các núm quạt gió, núm điều chỉnh điều hòa, công tắc cũng được bố trí khá ngăn nắp và đẹp mắt.
=> Tham khảo: Xe tải 1 tấn có được vào thành phố Hà Nội
III. Tera 100 thùng mui bạt trang bị Động cơ MITSUBISHI êm ái, mạnh mẽ
Đây là một điểm cộng lớn với dòng xe tải nhẹ Teraco 100. Xe Tera 100 sử dụng khối động cơ xăng Mitsubishi Nhật Bản với công suất đạt 100 mã lực tại vòng tua 6,000 vòng/phút. Tiêu chuẩn khí thải Euro 4, kết hợp với hộp số 5 cấp MR513 vận hành êm ái – bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu. Đây là dòng xe tải 1 tấn nhẹ duy nhất được trang bị động cơ MITSUBISHI này
IV. Thông số kỹ thuật xe tải Tera 100 mui bạt
STT | Thông số kỹ thuật | Đơn vị tính | Thùng bạt | Thùng bạt đóng từ thùng lửng |
1 | Thông số chung | |||
Trọng lượng bản thân | Kg | 1090 | 1180 | |
Phân bố: | ||||
– Cầu trước | Kg | 550 | 570 | |
– Cầu sau | Kg | 540 | 610
|
|
Tải trọng cho phép chở | Kg | 970 | 900 | |
Số người cho phép chở | Người | 02 | 02 | |
Trọng lượng toàn bộ | Kg | 2190 | 2210 | |
Kích thước xe: Dài x Rộng x Cao | mm | 4820 x 1710x 2370 | 4830 x 1700x 2370 | |
Kích thước lòng thùng hàng | mm | 2800 x 1600x 1300/1540 | 2800 x 1600x 1170/1540 | |
Khoảng cách trục | mm | 2900 | 2900 | |
Vệt bánh xe trước/sau | mm | 1360/1360 | 1360/1360 | |
Số trục | 2 | 2 | ||
Công thức bánh xe | 4 x 2 | 4 x 2 | ||
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | ||
2 | Động cơ | |||
Nhãn hiệu động cơ | 4G13S1 | 4G13S1 | ||
Loại động cơ | Xăng, 4 kì, 4 xy lanh thẳng hàng | Xăng, 4 kì, 4 xy lanh thẳng hàng | ||
Thể tích | 1299 cm3 | 1299 cm3 | ||
Công suât lớn nhất/ tốc độ quay | 68 kW/ 6000v/ph | 68 kW/ 6000v/ph | ||
3 | Lốp xe | |||
Số lượng lốp trên trục | 02/04 | 02/04 | ||
Lốp trước/lốp sau | 175/70R14 | 175/70R14 | ||
4 | Hệ thống phanh | |||
Phanh trước/ Dẫn động | Phanh đĩa /Thuỷ lực, trợ lực chân không | Phanh đĩa /Thuỷ lực, trợ lực chân không | ||
Phanh sau/ Dẫn động | Tang trống /Thuỷ lực trợ lực chân không | Tang trống /Thuỷ lực trợ lực chân không | ||
Phanh tay/ Dẫn động | Tác động lên tang trống 02 bánh sau /Cơ khí | Tác động lên tang trống 02 bánh sau /Cơ khí | ||
5 | Hệ thống lái | |||
Kiểu hệ thống lái/ Dẫn động | Cơ khí trợ lực điện | Cơ khí trợ lực điện |
V. Một số hình ảnh xe tải Tera 100 thùng mui bạt
=> Tham khảo: các loại biển báo cấm xe tải mới nhất hiện nay